LÝ THUYẾT:
Veeam Backup & Replication 11 là một phần mềm sao lưu và khôi phục dữ liệu được thiết kế cho các doanh nghiệp và tổ chức để bảo vệ dữ liệu của họ khỏi mất mát, sự cố hệ thống hoặc tấn công độc hại. Đây là phiên bản mới nhất của phần mềm này và bao gồm nhiều tính năng mới và cải tiến, bao gồm:
- Continuous Data Protection (CDP): Cung cấp khả năng sao lưu và khôi phục dữ liệu ở mức độ liên tục và trong thời gian thực.
- Instant Recovery for NAS: Cho phép khôi phục nhanh chóng dữ liệu từ các thiết bị lưu trữ NAS (Network-Attached Storage).
- S3 Object Storage: Hỗ trợ sao lưu dữ liệu lên các đối tượng lưu trữ S3 như Amazon S3 hoặc các giải pháp lưu trữ đám mây khác.
- AWS Disaster Recovery Orchestration: Cho phép sao lưu và khôi phục dữ liệu trên nền tảng AWS (Amazon Web Services) và xử lý các kịch bản phục hồi thiết bị và ứng dụng.
- Immutable backups: Tính năng bảo vệ dữ liệu trước các cuộc tấn công ransomware hoặc các cuộc tấn công mạng khác bằng cách tạo ra các bản sao dữ liệu bất khả xâm phạm.
- Veeam Backup for Google Cloud Platform: Cho phép sao lưu và khôi phục dữ liệu trên nền tảng đám mây Google Cloud.
- Veeam Agent for Mac: Hỗ trợ sao lưu dữ liệu trên máy tính Mac.
- Điều khiển truy cập: Tính năng này cung cấp khả năng quản lý quyền truy cập vào dữ liệu sao lưu.
Ngoài ra, Veeam Backup & Replication 11 còn có các tính năng mới khác như cải tiến hiệu suất và khả năng tích hợp với các giải pháp lưu trữ đám mây khác. Tổng thể, Veeam Backup & Replication 11 mang lại nhiều tính năng và cải tiến để giúp tổ chức và doanh nghiệp bảo vệ dữ liệu của họ một cách hiệu quả và đáng tin cậy.
CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI
- Cài đặt Veeam Backup and Replication 11
- Thực hiện Backup máy ảo (VM) bằng Veeam Backup and Replication 11
- Thực hiện Restore VM bằng Veeam Backup and Replication 11
- Restore VM tại Server Original
- Restore VM sang Server khác
A – CHUẨN BỊ
2 máy ảo được cài đặt trên nền tảng Hyper V: Host1DellRS45 (dùng để cài đặt phần mềm Veeam và là Server thực hiện Backup và Restore chính) & HOST2DELLRS45.
- Host1DellRS45 (IP 192.168.0.10):
+ HĐH Windows Server 2022
+ Cài đặt Domain Controller (apptech2022.vn)
+ Cài đặt Hyper-V và tạo một máy ảo Windows Server 2016 tên DC-2016
+ Download file .zip Veeam Backup and Replication
- HOST2DELLRS45 (IP 192.168.0.11):
+ HĐH Windows Server 2022
+ Cài đặt Additional Domain Controller (apptech2022.vn)
+ Cài đặt Hyper-V
B – THỰC HIỆN
1. Cài đặt Veeam Backup and Replication 11
B1 – Sau khi giải nén file .zip của Veeam, double click file .iso VeeamBackup&Replication…
B2 – Double click vào file Setup
B3 – Chọn Install ở tuỳ chọn Veeam Backup & Replication
B4 – Mục yêu cầu này sẽ xuất hiện nếu máy tính chưa cài đặt các điều kiện tiên quyết. Chọn OK và chờ cài đặt
B5 – Tick vào 2 ô I agree… và chọn Next
B6 – Màn hình Provide License, chọn Next 2 lần
B7 – Màn hình System Configuration Check, chọn Install. Sau khi cài đặt xong, chọn Next
B8 – Màn hình Default Configuration, chọn Install và chờ quá trình cài đặt hệ thống
B9 – Màn hình thông báo cài đặt thành công xuất hiện. Chọn Finish
B10 – Đóng cửa sổ Veeam hiện thời và double click vào icon Veeam Backup & Replication Console
B11 – Màn hình thiết lập kết nối của Veeam hiện lên, chọn Connect và chờ ứng dụng khởi động
B12 – Màn hình chính của Veeam Backup & Replication 11 hiện lên cùng màn hình Component Updates, chọn Apply
B13 – Sau khi các component được update hoàn tất. Chọn Finish
B14 – Tại Màn hình chính, chọn Backup Infrastructure, chuột phải Backup Repositories chọn Add backup repository…
B15 – Chọn Direct attached storage
B16 – Chọn Microsoft Windows
B17 – Đặt tên cho Repository ở khung Name > Next
B18 – Nhấn Populate và chọn ổ đĩa muốn dùng làm Backup Repository > Next 2 lần
B19 – Một cửa sổ thông báo hiện lên, chọn Yes, sau đó chọn Next
B20 – Màn hình Review, chọn Apply và chờ cài đặt các hạ tầng
B21 – Màn hình Apply, chọn Next, sau đó chọn Finish
2. Thực hiện Backup VM bằng Veeam Backup and Replication 11
B1 – Chọn menu Inventory, chọn Add Server
B2 – Vì VM trong lab này chạy trên nền tảng Hyper-V, ta chọn Microsoft Hyper-V
B3 – Nhập địa chỉ IP của máy HOST1DELLRS45
B4 – Chọn Microsoft Hyper-V Server (standalone) > Next
B5 – Màn hình chứng thực, chọn Add. Sau đó điền username/password của Administrator > OK
B6 – Màn hình Credentials, chọn Next
B7 – Màn hình Apply, chọn Apply
B8 – Màn hình Results, chọn Next
B9 – Màn hình Summary, chọn Finish
B10 – Add Server Host1DellRS45 thành công, ta có thể thấy Server này có một máy ảo DC-2012
B11 – Ở mục Home, chọn Backup Job > Virtual Machine…
B12 – Đặt tên cho Backup Job > Next
B13 – Chọn Add…, sau đó chọn VM muốn thực hiện Backup > Add
B14 – Thông tin VM được chọn xuất hiện > Next
B15 – Ở Backup repository, xổ tùy chọn và chọn nơi mình muốn lưu Backup > Next 2 lần
B16 – Màn hình Schedule, chọn Apply
B17 – Màn hình Summary, chọn Finish
B18 – Ở mục Home, chọn Jobs > Backup > Chuột phải vào Backup Job đã tạo và chọn Active Full
B19 – Chọn Yes và chờ quá trình Backup hoàn tất
B20 – Màn hình Backup VM thành công với các thông số Last Result và Status là Success
B21 – Vào kiểm tra file Backup trong File Explorer
3. Thực hiện Restore VM bằng Veeam Backup and Replication 11
a. Restore VM tại Server Original
B1 – Đảm bảo VM muốn Restore đã bị xóa
B2 – Ở mục Home, chọn Backups > Disk > Chuột phải vào VM đã được Backup > Restore entire VM…
B3 – Màn hình Virtual Machines, chọn Next
B4 – Chọn Restore to the original location > Next
B5 – Tick vào ô Scan the restore machine… nếu muốn thực hiện quét malware trong quá trình Restore > Next 2 lần
B6 – Màn hình Summary, chọn Finish
B7 – Quá trình Restore VM trên Server gốc thành công, chọn Close
B8 – Kiểm tra VM đã được phục hồi thành công ở đường dẫn cũ
b. Restore VM sang Server khác
B1 – Thực hiện Add thêm một Server khác như trên, ở đây mình add Host2DellRS45
B2 – Chọn Backups > Disk > Chuột phải vào VM đã được Backup > Restore entire VM…
B3 – Chọn Restore to a new location, or with different settings > Next
B4 – Ở màn hình Host, chọn Host…, rồi chọn IP của Host2DellRS45 (192.168.0.11) > OK, sau đó chọn Next
B5 – Màn hình Datastore, chọn Path… ở Configuration files và file .vhdx, chọn ổ đĩa muốn restore, sau đó chọn Next 2 lần
B6 – Màn hình Name, chọn Name… Khung Set name to đặt tên DC-2016-Host2DellRS45, tick chọn Add suffix > OK, sau đó chọn Next 3 lần
B7 – Màn hình Summary, chọn Finish và chờ quá trình restore
B8 – Restore VM thành công > Chọn Close
B12 – Bây giờ Server Host2DellRS45 đã có VM được restore với tên đã đặt